CareSoft Developer Docs
  • Giới thiệu
  • Thông tin chung
    • Phân trang dữ liệu
    • Trường động (Custom fields)
    • Rate limit - Giới hạn yêu cầu
  • Danh mục
    • Restful Api của CareSoft
      • Chuyên viên
      • Bộ phận
      • Dịch vụ
      • Phiếu ghi
        • Danh sách nguồn
        • Nguồn chi tiết
      • Lead
      • Deal
      • Khách hàng
        • Thông tin tỉnh/huyện
      • Chat
        • Danh sách tin nhắn chat
      • Cuộc gọi
      • Tin nhắn SMS
      • Tin nhắn Zalo
      • Tin nhắn Zalo ZNS
      • Chiến dịch
        • Kết quả chiến dịch
      • Khai thác dữ liệu chuyên sâu
      • Smart Dialer
      • QA
    • Tích hợp thoại
      • Danh sách dịch vụ gọi ra
      • Tích hợp kênh thoại trên ứng dụng Web (Voice API)
        • Xử lí multitab
        • Xử lí lỗi cross domain (CORS error)
        • Chuyển cuộc gọi (agent)
      • Tích hợp gọi ra sử dụng Click to call trên web
      • Tích hợp kênh thoại trên ứng dụng mobile
    • Webhook
    • Nhúng Live chat, Ticket Form
      • Nhúng live chat vào website
      • Nhúng ticket form
      • Hướng dẫn tích hợp Chat Caresoft vào Mobile App sử dụng React Native
    • Ứng dụng khác
      • Ladipage
    • Case study
      • Tạo phiếu ghi cho một chiến dịch đang chạy
      • Tạo phiếu ghi kèm thông tin trường động
  • Chatbot
    • Tổng quan Chatbot
    • Tích hợp hệ thống khác
      • Thẻ JSON API
Powered by GitBook
On this page
  • Các thông tin cơ bản
  • Cách lấy Api Token trên giao diện CareSoft
  • Phương thức xác thực
  • Tạo request đầu tiên
  • Lấy danh sách Agents
  • THAM KHẢO

Thông tin chung

Các thông tin cần thiết để tích hợp nền tảng CareSoft vào môi trường làm việc của bạn

PreviousGiới thiệuNextPhân trang dữ liệu

Last updated 1 year ago

Các thông tin cơ bản

  • Domain: Là chuỗi ký tự đại diện cho một tài khoản doanh nghiệp mà khách hàng sử dụng trên nền tảng CareSoft. Ví dụ sau khi ký hợp đồng và triển khai nghiệp vụ caresoft bàn giao cho khách hàng địa chỉ đăng nhập là https://caresoft.vn/khachhang01 thì chuỗi "khachhang01" sẽ được gọi là domain trên hệ thống CareSoft. Trong các API sẽ định nghĩa phần này bằng biến {{domain}}. Domain này do CareSoft cung cấp cho mỗi khách hàng.

  • Api token: Là chuỗi mã bảo mật được cấu hình trên hệ thống CareSoft. Token chỉ thay đổi khi người quản trị bấm nút reset trên màn hình cấu hình. Trong các API sẽ định nghĩa phần này bằng biến {{apiToken}}.

  • Host: Là địa chỉ gốc để truy cập các api. CareSoft sử dụng địa chỉ

    • https://api.caresoft.vn/ làm địa chỉ gốc, dự phòng là

    • https://api2.caresoft.vn/

    Các mô tả dưới đây sẽ mặc định kèm tiền tố host ở đầu mỗi truy xuất Ví dụ: Tài liệu mô tả lấy danh sách agent sẽ ghi GET {domain}/api/v1/agents. Khi truy xuất sẽ nối chuỗi thành https://api.caresoft.vn/{domain}/api/v1/agents

Cách lấy Api Token trên giao diện CareSoft

Để lấy API Token. Cần tài khoản Admin để đăng nhập vào tài khoản trên hệ thống CareSoft, Truy cập vào phần Admin-->Api -->Api token

Bạn có thể khởi tạo và cập nhật bất cứ lúc nào. Lưu ý nếu thay đổi API KEY này các chương trình đang tích hợp sẽ bị mất kết nối.

Phương thức xác thực

Xác thực qua access token, mỗi domain (account) sẽ được cấp 1 access token, yêu cầu tất cả các request gọi lên đều phải thêm "Authorization" header, kiểu dữ liệu yêu cầu là Json.

Các API được mô tả trong tài liệu này ngầm hiểu đã được đính kèm Authorization và Content-Type trong header

Ví dụ về set header vào request lấy danh sách chuyên viên

curl 
--location 'https://api.caresoft.vn/{{domain}}/api/v1/agents' \
--header 'Authorization: Bearer {{apiToken}}' \
--header 'Content-Type: application/json'

Tạo request đầu tiên

Thử nghiệm với API danh sách khách hàng để hiểu cơ chế hoạt động của hệ thống

Lấy danh sách Agents

GET {{domain}}/api/v1/agents

Lấy danh sách các agent của 1 domain trên hệ thống CareSoft

Headers

Name
Type
Description

Authorization*

Bearer {{apiToken}}

Mã API token từ hệ thống CareSoft

Content-Type*

application/json

Kiểu dữ liệu

{
    "code": "ok",
    "agents": [
        {
            "id": 142928097,
            "username": "Sample",
            "email": "DiegoS@50pdp0.onmicrosoft.com",
            "phone_no": "0336842288",
            "agent_id": "50007",
            "created_at": "2022-07-08 09:48:41",
            "updated_at": "2022-08-08 17:42:08",
            "group_id": 12153,
            "group_name": "Default Group",
            "role_id": 1,
            "login_status": "AVAILABLE",
            "call_status": "AVAILABLE"
        }
        ]
}
STT
Tên trường
Ghi chú
Kiểu dữ liệu
1

code

Trạng thái kết quả api: - ok: Có kết quả - errors: Lỗi

String

2

agents

Mảng dữ liệu danh sách chuyên viên

Array []

3

agents.id

ID người dùng trên toàn hệ thống

Int

4

agents.username

Họ tên

String

5

agents.email

Email của chuyên viên

Email

6

agents.phone_no

Số điện thoại của chuyên viên

String

7

agents.agent_id

Mã Ipphone của chuyên viên

Int

8

agents.updated_at

Ngày cập nhật dữ liệu

DateTime

9

agents.created_at

Ngày tạo

DateTime

10

agents.login_status

Trạng thái đăng nhập có các giá trị

  • AVAILABLE: Đang đăng nhập

  • NOTAVAILABLE: Không đăng nhập

String

11

agents.call_status

Trạng thái thoại có các giá trị

  • AVAILABLE: Đang đăng nhập

  • NOTAVAILABLE: Không đăng nhập

String

12

agents.group_id

ID phòng ban của chuyên viên (*)

Int

13

agents.group_name

Tên phòng ban

String

14

agents.role_id

Vai trò của chuyên viên Trong đó:

1: Admin 2: Chuyên viên

4: Supper

5: Sub Admin

6: Máy nhánh (ext)

7: Mobile

8: Chuyên viên QA

9: Qa lead

Int

STT
Tên trường
Ghi chú
1

code

Trạng thái: - errors: Lỗi

2

message

{
    "code": "errors",
    "message": "Authorization header is either missing or incorrect"
}

Ví dụ điển hình khi triệu gọi API CareSoft qua curl: Bạn cũng có thể áp dụng để tạo Api call trên ứng dụng của bạn hoặc trên ứng dụng Postman

Cấu hình curl với thông tin xác thực

curl 
--location 'https://api.caresoft.vn/{{domain}}/api/v1/agents' \
--header 'Authorization: Bearer {{apiToken}}' \
--header 'Content-Type: application/json'

Lưu ý: Trong một số trường hợp thông tin yêu cầu bắt buộc được trả về trong body response. Cần kiểm tra thêm dữ liệu trả về để xử lý lỗi. Các trường hợp như vậy CareSoft sẽ mô tả rõ trong từng API chi tiết

THAM KHẢO

POSTMAN Postman là một loại công cụ cho phép người dùng có thể thao tác với API, mà trong đó phổ biến nhất là REST. Với thử nghiệm API thì Postman là một trong những công cụ phổ biến vì được thực nghiệm nhiều nhất. Nhờ Postman lập trình viên có thể gọi Rest API mà không cần phải viết bất kỳ dòng code nào. Postman có khả năng hỗ trợ mọi phương thức HTTP bao gồm: POST, PUT, DELETE, PATCH, GET,... Ngoài ra, Postman còn cho phép lập trình viên lưu lại lịch sử của các lần request nên vô cùng tiện lợi cho nhu cầu sử dụng lại. Đây là loại công cụ mã nguồn mở nên rất dễ để tải về. Bạn cần truy cập vào website: . Sau đó lựa chọn nền tảng mà bạn muốn tải (có thể là Windows, Linux hoặc Mac).

Authorization header is either missing or incorrect
https://www.getpostman.com/downloads/
Màn hình cấu hình tạo và nhận kết quả API token trên hệ thống Caresoft
Cấu hình chèn thông tin xác thực trên postman
Giao diện trang web postman