Thông tin chung
Các thông tin cần thiết để tích hợp nền tảng CareSoft vào môi trường làm việc của bạn
Last updated
Các thông tin cần thiết để tích hợp nền tảng CareSoft vào môi trường làm việc của bạn
Last updated
Domain: Là chuỗi ký tự đại diện cho một tài khoản doanh nghiệp mà khách hàng sử dụng trên nền tảng CareSoft. Ví dụ sau khi ký hợp đồng và triển khai nghiệp vụ caresoft bàn giao cho khách hàng địa chỉ đăng nhập là https://caresoft.vn/
khachhang01
thì chuỗi "khachhang01" sẽ được gọi là domain trên hệ thống CareSoft. Trong các API sẽ định nghĩa phần này bằng biến {{domain}}
. Domain này do CareSoft cung cấp cho mỗi khách hàng.
Api token: Là chuỗi mã bảo mật được cấu hình trên hệ thống CareSoft. Token chỉ thay đổi khi người quản trị bấm nút reset trên màn hình cấu hình. Trong các API sẽ định nghĩa phần này bằng biến {{apiToken}}
.
Host: Là địa chỉ gốc để truy cập các api. CareSoft sử dụng địa chỉ
https://api.caresoft.vn/
làm địa chỉ gốc, dự phòng là
https://api2.caresoft.vn/
Các mô tả dưới đây sẽ mặc định kèm tiền tố host ở đầu mỗi truy xuất
Ví dụ: Tài liệu mô tả lấy danh sách agent sẽ ghi GET {domain}/api/v1/agents.
Khi truy xuất sẽ nối chuỗi thành https://api.caresoft.vn/{domain}/api/v1/agents
Để lấy API Token. Cần tài khoản Admin để đăng nhập vào tài khoản trên hệ thống CareSoft, Truy cập vào phần Admin-->Api -->Api token
Bạn có thể khởi tạo và cập nhật bất cứ lúc nào. Lưu ý nếu thay đổi API KEY này các chương trình đang tích hợp sẽ bị mất kết nối.
Xác thực qua access token, mỗi domain (account) sẽ được cấp 1 access token, yêu cầu tất cả các request gọi lên đều phải thêm "Authorization" header, kiểu dữ liệu yêu cầu là Json.
Các API được mô tả trong tài liệu này ngầm hiểu đã được đính kèm
Authorization
và Content-Type
trong header
Ví dụ về set header vào request lấy danh sách chuyên viên
Thử nghiệm với API danh sách khách hàng để hiểu cơ chế hoạt động của hệ thống
GET
{{domain}}/api/v1/agents
Lấy danh sách các agent của 1 domain trên hệ thống CareSoft
Ví dụ điển hình khi triệu gọi API CareSoft qua curl
: Bạn cũng có thể áp dụng để tạo Api call trên ứng dụng của bạn hoặc trên ứng dụng Postman
Lưu ý: Trong một số trường hợp thông tin yêu cầu bắt buộc được trả về trong body response. Cần kiểm tra thêm dữ liệu trả về để xử lý lỗi. Các trường hợp như vậy CareSoft sẽ mô tả rõ trong từng API chi tiết
POSTMAN Postman là một loại công cụ cho phép người dùng có thể thao tác với API, mà trong đó phổ biến nhất là REST. Với thử nghiệm API thì Postman là một trong những công cụ phổ biến vì được thực nghiệm nhiều nhất. Nhờ Postman lập trình viên có thể gọi Rest API mà không cần phải viết bất kỳ dòng code nào. Postman có khả năng hỗ trợ mọi phương thức HTTP bao gồm: POST, PUT, DELETE, PATCH, GET,... Ngoài ra, Postman còn cho phép lập trình viên lưu lại lịch sử của các lần request nên vô cùng tiện lợi cho nhu cầu sử dụng lại. Đây là loại công cụ mã nguồn mở nên rất dễ để tải về. Bạn cần truy cập vào website: https://www.getpostman.com/downloads/. Sau đó lựa chọn nền tảng mà bạn muốn tải (có thể là Windows, Linux hoặc Mac).
Name | Type | Description |
---|---|---|
STT | Tên trường | Ghi chú | Kiểu dữ liệu |
---|---|---|---|
STT | Tên trường | Ghi chú |
---|---|---|
Authorization*
Bearer {{apiToken}}
Mã API token từ hệ thống CareSoft
Content-Type*
application/json
Kiểu dữ liệu
code
Trạng thái kết quả api: - ok: Có kết quả - errors: Lỗi
String
agents
Mảng dữ liệu danh sách chuyên viên
Array []
agents.id
ID người dùng trên toàn hệ thống
Int
agents.username
Họ tên
String
agents.email
Email của chuyên viên
agents.phone_no
Số điện thoại của chuyên viên
String
agents.agent_id
Mã Ipphone của chuyên viên
Int
agents.updated_at
Ngày cập nhật dữ liệu
DateTime
agents.created_at
Ngày tạo
DateTime
agents.login_status
Trạng thái đăng nhập có các giá trị
AVAILABLE: Đang đăng nhập
NOTAVAILABLE: Không đăng nhập
String
agents.call_status
Trạng thái thoại có các giá trị
AVAILABLE: Đang đăng nhập
NOTAVAILABLE: Không đăng nhập
String
agents.group_id
ID phòng ban của chuyên viên (*)
Int
agents.group_name
Tên phòng ban
String
agents.role_id
Vai trò của chuyên viên Trong đó:
1: Admin
2: Chuyên viên
4: Supper
5: Sub Admin
6: Máy nhánh (ext)
7: Mobile
8: Chuyên viên QA
9: Qa lead
Int
code
Trạng thái: - errors: Lỗi
message